Phú Nhuận

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Phú Nhuận

Sưu Tầm, Lưu Trữ


    Các kiểu dữ liệu, các toán tử và truy vấn trong Access

    Admin
    Admin
    Admin


    Tổng số bài gửi : 272
    Join date : 18/04/2008
    Age : 39

    Các kiểu dữ liệu, các toán tử và truy vấn trong Access Empty Các kiểu dữ liệu, các toán tử và truy vấn trong Access

    Bài gửi by Admin Thu May 14, 2015 2:41 pm

    Các kiểu dữ liệu, các toán tử và truy vấn trong Access

    I. Các kiểu dữ liệu:

    Microsoft Access có các kiểu dữ liệu sau:

    Text: Kiểu văn bản với chiều dài cố định. Trong kiểu này phải xác định độ rộng của cột – tính theo byte. Độ rộng tối đa của cột là 255 bytes. Giá trị luôn luôn được điền thêm khoảng trắng ở cuối để cho đủ số lượng đã khai báo.

    Number:

    - Kiểu số . Có 5 loại kiểu số theo kích thước lưu trữ:

    · Số nguyên 1 byte (Byte) có giá trị từ 0 đến 255.

    · Số nguyên 2 bytes (Integer) có giá trị từ –32768 đến +32767.

    · Số nguyên 4 bytes (Long) có giá trị từ khoảng -2,1 tỷ đến +2,1 tỷ.

    · Số thực độ chính xác đơn (Single) chiếm 4 bytes, có giá trị đảm bảo chỉ có 7 chữ số đầu là có nghĩa đúng đắn.

    · Số thực độ chính xác gấp đôi (Double) đảm bảo 15 chữ số có ý nghĩa – đúng.

    Yes/No (hoặc True/False hoặc On/Off): Kiểu luận lý


    Memo: Kiểu văn bản có chiều dài thay đổi . Giá trị có thể có kích thước tối đa 64K bytes

    Currency: Kiểu tiền tệ với bản chất là kiểu số, nhưng khi hiển thị thì có ký hiệu tiền tệ $ ở phía trước

    DateTime: Ngày tháng . Giá rị kiểu này phải có đầy đủ cả ngày, tháng và năm

    AutoNumber: Kiểu đánh số tăng dần một cách tự động là số nguyên 4 bytes, tự động tăng 1 mỗi khi một bản ghi mới được bổ sung vào bảng.

    Object Linked Embedded – OLE: Kiểu dữ liệu đa phương tiện , có thể là một bảng tính Excel, file Word, hình ảnh (Bitmap), âm thanh (Audio) hoặc phim (Movie).

    II. Các toán tử trong Access

    a. Toán tử số học
    Toán tử
    Mô tả
    Ví dụ
    +
    Cộng hai toán hạng
    [lương]+[phụ cấp]

    Trừ hai toán hạng
    Date-30
    -(toán tử đơn)
    Thay đổi dấu của một toán hạng
    -12345
    *
    Nhân hai toán hạng
    [hệ số]*[lương cơ bản]
    /
    Chia một toán hạng voái một toán hạng khác
    15.2/12.55
    \
    Chia một toán hạng số nguyên với một toán hạng số nguyên khác.
    5\2
    Mod
    Trả về số dư của phép chia với một số nguyên.
    5 Mod 2
    ^
    Nâng lũy thừa một toán hạng (số mũ)
    4^3
    b. Toán logic
    Toán tử
    Mô tả
    Ví dụ
    Kết qủa
    And
    Và lôgic
    True And True
    True And False
    True
    False
    Or
    Or baog gồm
    True Or False
    False Or False
    True
    False
    Not
    Không lôgic
    Not True
    Not False
    False
    True
    Xor
    Or loại trừ
    True Xor False
    True Xor True
    True
    False
    c. Hàm ngày và giờ
    Date() Trả về ngày hiện tại của hệ thống

    Day (exp) Trả về một ngày trong một tháng

    Month(exp) Trả về một tháng trong một năm

    Weekday(exp) Trả về một ngày trong tuần

    Year(exp) Cho biết năm của biểu thức

    d. Hàm xử lý kiểu dữ liệu trường Text
    Format(exp) Định dạng biểu thức theo các dạng thức thích hợp.
    Format(Date(), “dd-mm-yyyy” )
    23-Jul-2005
    LCase(exp) Trả về phiên bản chữ thường của một chuỗi.
    LCase(“Lan”)
    lan
    UCase(exp)
    Trả về phiên bản chữ hoa của một chuỗi.
    UCase(“Lan”)
    LAN
    LTrim(exp)
    Xóa tất cả các dấu cách ở đầu chuỗi.
    LTrim (“ Lan”)
    Lan
    RTrim(exp)
    Xóa tất cả các dấu cách ở cuối chuỗi.
    RTrim(“Lan ”)
    Lan
    Trim(exp)
    Xóa tất cả các dấu cách ở đầu và cuối chuỗi.
    Trim (“ Lan ”)
    Lan
    Str(exp)
    Chuyển một số thành một chuỗi.
    Str(123.45)
    123.45
    Val(exp)
    Chuyển một chuỗi thành một số
    Val(“123.45”)
    123.45
    e. Hàm toán học và hàm lượng giác
    Hàm
    Mô tả
    Ví dụ
    Trả về
    Abs(exp)
    Trả về giá trị tuyệt đối của một số
    Abs(-1234.5)
    1234.5
    Atn(exp)
    Hàm arctang, tính theo radian.
    Atn(1)
    0.7853982
    Cos(exp)
    Hàm cosin, tính theo radian.
    Cos(pi/4)
    0.707106719949
    Exp(exp)
    Hàm ex
    Exp(2.302585)
    9.9999990700
    Int(exp)
    Trả về phần nguyên của giá trị số
    Int(13.5)
    Int(-13.5)
    13.5
    -13.5
    Log(exp)
    Hàm logarit cơ số e.
    Log(10)
    2.302585
    Sgn(exp)
    Hàm dấu
    Sgn(-13.5)
    Sgn(13.5)
    -1
    0
    Sin(exp)
    Hàm sin, tính theo radian.
    Sin(pi/4)
    0.707106842423
    Sqr(exp)
    Hàm căn bậc hai.
    Sqr(144)
    12
    Tan(exp)
    Hàm tang, tính theo radian.
    Tan(pi/4)
    1.0000001723
    f. Các toán tử khác
    Toán tử
    Mô tả
    Ví dụ
    Is
    Được dùng với Null để xác định một giá trị nào đó có phải là Null hay Not Null
    Is Null
    Is Not Null
    Like
    Xác định một giá trị chuỗi có bắt đầu bằng một hay nhiều ký tự. (Để Like làm việc đúng đắn, ta phải bổ sung một dấu đại diện *, hoặc một hay nhiều dấu ?)
    Like “Jon*”
    Like “FILE????”
    In
    Xác định một giá trị chuỗi có thuộc một thành phần của danh sách các giá trị hay không.
    In (“CA”, “OR”, “WA”)
    Between
    Xác định một số có nằm trong một miền giá trị đã chỉ định hay không.
    Between 1 And 5
    III. Truy vấn CSDL

    3.1 Truy vấn tìm kiếm thông tin

    3.1.1 Câu lệnh truy vấn đơn:

    Cú pháp câu lệnh truy vấn :


    SELECT [DISTINCT] [TOP n [PERCENT]]

    [AS ], [AS ],…

    FROM [[AS]],[[AS]], …

    [WHERE <điều kiện chọn bản ghi để xử lý>]

    [GROUP BY , … ]

    [HAVING <điều kiện chọn kết quả cuối cùng>]

    [ORDER BY [ASC/DESC], … ];


    Dấu chấm phảy cuối câu là tùy chọn. Chữ hoa hay chữ thường là như nhau.

    (*) DISTINCT : Chỉ giữ lại những dòng khác nhau.

    (*) Cụm từ TOP n [PERCENT] luôn luôn phải được đi kèm với mệnh đề ORDER BY.

    – TOP n : n dòng đầu tiên và những dòng có giá trị sắp xếp như dòng thứ n.

    – TOP n PERCENT : n% (lấy cận trên) số dòng kết quả tìm được. Ví dụ, nếu n% = 1.2 thì lấy cận trên bằng 2.

    (*) (i=1..n) có thể là tên bảng dữ liệu vật lý, Query hoặc phép kết 2 quan hệ theo cú pháp:

    ON <điều kiện kết>

    ::= INNER JOIN / LEFT JOIN / RIGHT JOIN / OUTER JOIN.

    (*) Nếu sau FROM là danh sách các bảng thì phải thể hiện mối liên hệ giữa các bảng đó trong mệnh đề WHERE.

    (*) Ngoại trừ các biểu thức có chứa các hàm tích hợp các biểu thức còn lại sau SELECT đều phải có mặt trong mệnh đề GROUP BY.


    SQL sử dụng một số hàm gộp sau:
    – COUNT: đếm số các giá trị trong một cột.
    – SUM: tính tổng các giá trị trong một cột. Hàm này chỉ áp dụng cho các giá trị kiểu số.
    – AVG: tính trung bình cộng của các giá trị trong một cột. Hàm này chỉ áp dụng cho các giá trị kiểu số.
    – MIN: tìm giá trị nhỏ nhất trong số các giá trị của một cột.
    – MAX: tìm giá trị lớn nhất trong số các giá trị ở một cột.
    Trừ hàm COUNT(*), còn các hàm khác đều bỏ qua các giá trị null trong các giá trị đầu vào của chúng.

    3.1.2 Cấu truy vấn con

    Định nghĩa: Câu truy vấn con là một câu truy vấn mà kết quả của nó được dùng làm toán hạng của một phép so sánh trong biểu thức điều kiện của câu truy vấn khác. Câu truy vấn con phải được đặt trong cặp dấu ngoặc tròn.

    (*) MSA chỉ cho phép 1 biểu thức sau SELECT trong câu truy vấn con. Do đó, nếu có nhiều biểu thức thì phải ghép chúng lại thành một thông qua phép nối ghép &.

    3.2 Truy vấn để sửa đổi dữ liệu

    3.2.1 Query bổ sung thêm dữ liệu


    INSERT INTO [()] VALUES();

    3.2.2 Query sửa dữ liệu:

    UPDATE

    SET = , =, …

    [WHERE <điều kiện cập nhật>];


    3.2.3 Query xóa dữ liệu:

    DELETE [] FROM

    [WHERE <điều kiện xóa>];


    (*) Nếu nguồn là query hoặc phép kết thì phải có thành phần để cho biết xóa bộ giá trị của bảng nào.

    3.3 Truy vấn tổng hợp dữ liệu(Cross-Tab)

    Cú pháp:

    TRANSFORM

    SELECT

    FROM

    [WHERE <điều kiện chọn bản ghi để xử lý>]

    GROUP BY

    PIVOT [IN ()]


    3.4 Các câu lệnh truy vấn khác

    3.4.1 Tạo cấu trúc bảng:

    Create Table (

    , , …, ,

    [Constraint Primary Key ()]

    [Constraint Foreign Key ()

    References ()]

    );



    Một mô tả cột có dạng:

    [()] [Not NULL] [Primary Key][Foreign Key References ()]


    Ví dụ: a.Create Table ABC (aaa text(10) Primary Key,

    bbb long, ccc DateTime, ddd Memo, eee Double);

    b. Create Table BBC (aaa text(10), bbb long, Constraint PK Primary Key (aaa,bbb), Constraint FK Foreign Key (aaa) References ABC (aaa));


    3.4.2 Sửa đổi cấu trúc bảng – Thiết lập khóa chính, RBTV:

    Alter Table [Add Column <đặc tả cột>],

    [Add Constraint Primary Key ()],

    [Add Constraint Foreign Key () References ()];

    Ví dụ: Alter Table BBC Add Column ccc DateTime;

    3.4.3 Tạo chỉ mục:

    CREATE [UNIQUE] INDEX ON ();


    3.4.4 Các câu lệnh hủy bỏ:

    Hủy (xóa) bỏ bảng: DROP Table ;

    Hủy bỏ chỉ mục: DROP INDEX ON ;

    Hủy bỏ RBTV: DROP Constraint ON ;

      Hôm nay: Mon Apr 29, 2024 6:30 pm